Vui học Thánh Kinh: Những phụ nữ trong Thánh Kinh

Vui học Thánh Kinh: Những phụ nữ trong Thánh Kinh

01. Người phụ nữ được Thánh Kinh nhắc tới lần đầu tiên tên là gì? (St 3,20).
a. Bà Evà
b. Bà Maria
c. Bà Xara
d. Bà Anna

02. Vợ ông Nakho, em ông Ápram tên là gì? (St 11,10-32)
a. Bà Ađa
b. Bà Myriam
c. Bà Minca
d. Bà Rêbêca

03. Vợ ông Ápram tên là gì? (St 11,10-32)
a. Bà Xarai
b. Bà Rưuma
c. Bà Minca
d. Bà Xara

04. Nữ tì của bà Xara, vợ ông Ápraham, người Ai Cập, đã sinh cho ông Ápraham một người con trai tên là Ítmaen tên là gì? (St 16,1-16)
a. Bà Haga
b. Bà Rakhen
c. Bà Rêbêca
d. Bà Mikhan

05. Người phụ nữ đã quay lại nhìn thành Xôđôm bị lửa từ trời thiêu huỷ và biến thành tượng muối tên là gì? (St 19,26)
a. Vợ ông Lot
b. Vợ ông Ápraham
c. Vợ ông Ađam
d. Vợ ông Môsê

06. Tổ phụ Ixaác đã lấy con gái của ông Bơthuên, người Aram và là em gái của ông Laban tên là gì? (St 25,19-20)
a. Bà Rakhen
b. Bà Rêbêca
c. Bà Xara
d. Bà Lêa

07. Con gái của ông Laban, nàng xinh đẹp tuyệt vời, đã làm say mê tổ phụ Giacóp, ông phải làm lụng vất vả 14 năm để cưới được nàng tên là gì? (St 28,15-30)
a. Bà Lêa
b. Bà Binha
c. Bà Rakhen
d. Bà Haga

08. Bà đã chết khi sinh nở. Cha đứa bé đặt tên cho con là Bengiamin tên là gì? (St 35,18-19)
a. Bà Lêa
b. Bà Binha
c. Bà Rakhen
d. Bà Haga

09. Chị của bà Rakhen, vợ của tổ phụ Giacóp tên là gì? (St 29,16)
a. Bà Haga
b. Bà Xara
c. Bà Rêbêca
d. Bà Lêa

10. Tổ phụ Giacóp có 12 người con trai, nhưng chỉ có 1 cô con gái do bà Lêa sinh ra. Cô gái ấy tên là gì? (St 30,21)
a. Bà Giaên
b. Bà Dina
d. Bà Átnát
d. Bà Rakhen

11. Ông Giuse, con của tổ phụ Giacóp, lấy lệnh nữ của ông Pôtiphêra, tư tế thành On tên là gì? (St 41,44-45)
a. Bà Átnát
b. Bà Giaên
c. Bà Dina
d. Bà Xara
12. Khi người anh là E chết mà không có con thì người em phải kết hôn với chị mình để gầy dựng dòng giống cho anh mình. Nhưng khi phối hợp với vợ của anh mình thì Onan lại không muốn nàng có thai vì đó không phải là dòng giống của mình. Người chị dâu của Onan tên là gì? (St 41,44-45)
a. Bà Xíppôra
b. Bà Xara
c. Bà Rút
d. Bà Tama

13. Mẹ của ông Aharon và ông Môsê tên là gì? (Xh 6,1-27)
a. Bà Xíppora
b. Bà Cơtura
c. Bà Mikhan
d. Bà Giôkhevét

14. Vợ của ông Amram, một người thuộc chi tộc Lêvi, chống lại lệnh vua Pharaô khi không quăng Môsê, con bà xuống sông nhưng đã giấu đi. Mẹ ông Môsê tên là gì? (Xh 2, 1-10 & 6,20)
a. Bà Xíppora
b. Bà Cơtura
c. Bà Mikhan
d. Bà Giôkhevét

15. Người cắt bì cho Ghécsôm, con trai ông Môsê tên là gì? (Xh 4,24-26)
a. Ông Aharon
b. Ông Giôsuê
c. Bà Xíppora
d. Ông Môsê

16. Vợ ông Aharon, người làm phát ngôn viên cho ông Môsê tên là gì? (Xh 6,1-27)
a. Bà Êliseva
b. Bà Anna
c. Bà Dơvôra
d. Bà Xara

17. Người phụ nữ đã hát bài ca chiến thắng sau khi vượt qua Biển Đỏ tên là gì? (Xh 15, 20-21)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Myriam
c. Bà Anna
d. Bà Maakha

18. Mẹ của tư tế Êlada, người kế tục chức vụ của cha mình là ông Aharon tên là gì? (Xh 6,1-26)
a. Bà Anna
b. Bà Êliseva
c. Bà Miriam
d. Bà Dina

19. Bà đã giấu 2 người Ítraen do thám trên mái nhà mình trong thành Giêrikhô, cứu họ thoát khỏi nhà vua tên là gì? (Gs 2,1-6)
a. Bà Dalila
b. Bà Naômi
c. Bà Átnát
d. Bà Rakháp

20. Thiên thần đã hiện ra với bà và báo cho bà biết, bà sẽ sinh con trai, người sẽ cứu Ítraen khỏi tay quân Philitin. Bà tên là gì? (Tl 13,3-5. 24)
a. Mẹ của Samuen
b. Mẹ của Samson
c. Mẹ của Lơmuen
d. Mẹ của C.Giêsu

21. Người yêu của Samson ở Xôrếch thuộc Philitin đã lừa dối và phản bội chàng, tên là gì? (Tl 16,4-21)
a. Bà Dơvôra
b. Bà Dalila
c. Bà Mikhan
d. Bà Avigagin

22. Cha chồng của bà Rút là ông Êlimêlec. Còn mẹ chồng của bà tên là gì? (R 1,1)
a. Bà Naômi
b. Bà Bátseva
c. Bà Xara
d. Bà Sunêm

23. Mẹ chồng bà Rút tên là gì? (R1,1…)
a. Bà Tama
b. Bà Bátseva
c. Bà Xara
d. Bà Naômi

24. Chị dâu của bà Rút tên là gì? (R1,1…)
a. Bà Tama
b. Bà Pua
c. Bà Rakhen
d. Bà Oocpa
25. Hai cô con dâu của bà Naômi . (R1,1…)
a. Bà Sipra & Pua
b. Bà Oocpa & Rút
c. Bà Dinpa & Binha
d. Bà Rút & Haga

26. Vợ của ông Láppidốt, một nữ ngôn sứ, một thủ lãnh vĩ đại của dân Ítraen đã chống lại ách thống trị của vua Canaan, tên là gì? (Tl 4,4)
a. Bà Gaiên
b. Bà Anna
c. Bà Dơvôra
d. Bà Giôkhevét

27. Vợ ông Khêve, người Kêni, bà cùng với bà Dơvôra làm cho cuộc chiến thắng thêm phần hiển hách bằng cách đóng cọc vào màng tang của tướng Xixơra người Canaan. Bà tên là gì? (Tl 4,12-22)
a. Bà Myriam
b. Bà Giaên
c. Bà Giuđitha
d. Bà Étte

28. Người phụ nữ son sẻ cầu nguyện xin Thiên Chúa ban cho một đứa con trai. Tư tế Êli thấy môi bà mấp máy không ra tiếng thì đã cho rằng bà say rượu. Bà tên là gì? (1Sm 1,13)
a. Bà Anna
b. Bà Vátti
d. Bà Tama
d. Bà Cơtura

29. Vợ của vua Đavít, đã đánh lừa những kẻ nhà vua sai đến, giúp ông trốn thoát khi bà để hình nộm trên giường và nói : “Chồng tôi bị bệnh”. Bà tên là gì? (1Sm 19,12-18)
a. Bà Átnát
b. Bà Dinpa
c. Bà Binha
d. Bà Mikhan

30. Người đàn bà, vì bà mà vua Đavít đã phạm tội ngoại tình và giết người tên là gì? (2Sm 11,1-25)
a. Bà Sơva
b. Bà Bátseva
c. Bà Étte
d. Bà Ideven

31. Vua Saun là vị vua đầu tiên của người Do thái. Ông cố là Giơyên. Bà cố tên là gì? (1Sb 9,35-39)
a. Bà Maakha
b. Bà Maria
c. Bà Ápphia
d. Bà Giaên

32. Bà đã đến từ miền xa xôi để chứng kiến sự khôn ngoan của vua Salômon, và cuối cùng đã dâng tặng ông vàng với nhũ hương. Bà tên là gì? (1V 10,1-10)
a. Nữ hoàng Bátseva
b. Nữ hoàng Sơva
c. Nữ hoàng Étte
d. Nữ hoàng Ideven

33. Thiên Chúa nói với Vua Akháp về cái chết của Hoàng hậu rằng : “Khi chết bà sẽ bị chó ăn thịt”. Hoàng hậu ấy tên là gì? (1V 16,29-33)
a. Hoàng hậu Bátseva
b. Hoàng hậu Vátti
c. Hoàng hậu Étte
d. Hoàng hậu Ideven

34. Vua Akháp lấy con gái của Et-Baan, vua Xiđôn, và đã thờ lạy Baan theo tôn giáo của vợ mình. Người vợ ấy tên là gì? (1V 16, 29-33)
a. Bà Đamari
b. Bà Sơva
c. Bà Ideven
d. Bà Vátti

35. Người phụ nữ, mẹ của vua Akhatgiahu thấy con mình đã chết thì liền đứng lên tru di tất cả dòng giống nhà vua và đã làm vua được 6 năm. Bà tên là gì? (2V 22,11-20)
a. Bà Athangia
b. Bà Ideven
c. Bà Maria
d. Bà Bátseva

36. Vua Giôsigia, nước Giuđa, sau khi nghe một đoạn Sách Thánh vừa tìm được, vua đã xé áo mình và sai tư tế Khinkhigiahu đến thỉnh vấn nữ tiên tri những điều được viết trong Sách. Người nữ tiên tri này tên là gì? (2V 22,11-20)
a. Bà Rakháp
b. Bà Mikhan
c. Bà Ideven
d. Bà Khunđa

37. Ông Tôbit, người tôi trung của Thiên Chúa, vì đã chôn cất người chết nên bị người Ninivê tố cáo với nhà vua và phải trốn đi. Khi đi có dẫn theo vợ và con trai là Tôbia. Người vợ của ông Tôbit tên là gì? (Tobia 1,19-20)
a. Bà Anna
b. Bà Sơva
c. Bà Xintikhê
d. Bà Xara

38. Con gái của ông Raguên xứ Mêđi, được gả lần lượt cho bảy người chồng. Nhưng quỷ dữ Átmôđaiô đã giết họ trước lúc động phòng theo lẽ thường trong đời phụ nữ. Người con gái ấy tên là gì? (Tobia 3,7-17)
a. Cô Maria
b. Cô Xara
c. Cô Átnát
d. Cô Mácta
39. Người phụ nữ đã giết tướng giặc Hôlôphécnê. Bà tên là gì? (Gđt 1,1…)
a. Bà Vátti
b. Bà Gaien
c. Bà Giuđitha
d. Bà Dơvôra

40. Hoàng hậu của vua Asuêrô được vua mời vào chầu, để cho dân chúng và quần thần chiêm ngưỡng dung nhan, nhưng đã không chịu vào. Bà tên là gì? (Et 1,10-12)
a. Hoàng hậu Vátti
b. Hoàng hậu Étte
c. Hoàng hậu Bátseva
d. Hoàng hậu Ideven

41. Thời Alêxanđê làm vua Ítraen, ông đã liên kết với vua Pơtôlêmai, người Ai Cập và đã lấy con gái ông. Người con gái ấy tên là gì? (1Mcb 10,51-57)
a. Cô Cơlêôpát
b. Cô Átnát
c. Cô Rakhen
d. Cô Salômê

42. Ông Bôát đã cưới ai, người đã sinh ra ông Ôvết, chính ông Ôvết là cha của ông Giêsê thân sinh của Đavít ? (R 4,13-17)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Tama
c. Bà Rút
d. Bà Naômi

43. “Bà hãy đi về bình an. Xin Thiên Chúa của Ítraen ban cho bà điều bà đã xin Người”. Thầy tư tế Êli nói với ai? (1Sm 1,15-17)
a. Bà Anna
b. Bà Tama
c. Bà Rút
d. Bà Naômi

44. Tướng Xixơra, chỉ huy quân Giavin, đã hỏi xin bà vợ ông Kheve người Kêni : “Cho tôi xin chút nước uống vì tôi khát quá”. Vợ ông Khêve tên là gì? (Tl 4,19)
a. Bà Dơvôra
b. Bà Giuđitha
c. Bà Giaên
d. Bà Étte

45. Nữ hoàng Étte, vợ Vua Asuêrô còn có tên gọi là gì? (Et 2,7)
a. Vátti
b. Hađatxa
c. Salômê
d. Ideven

46. Tiên tri Hôsê đã lập gia đình, nhưng người vợ của ông luôn ngoại tình, không trung thành với ông. Tiên tri Hôsê đã dùng cuộc hôn nhân của mình để loan báo sự bất trung của dân Ítraen với Thiên Chúa, như người vợ bất trung với chồng, khi bà chạy theo những người đàn ông khác. Người vợ bất trung của tiên tri Hôsê tên là gì? (Hs 1,2-5)
a. Bà Giaên
b. Bà Gôme
c. Bà Đamari
d. Bà Dina

47. Vợ của ông Giôgiakim, con gái ông Khenkigia, xinh đẹp tuyệt trần và biết kính sợ Thiên Chúa, nhưng lại bị hai kỳ mục rắp tâm hãm hại khi không chiều theo ham muốn dục vọng của hai ông. Bà tên là gì? (Đn 13,1-64)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Lô-Rukhama
c. Bà Dina
d. Bà Susanna

48. Theo lời bà thì : “Đã làm vua thì không nên uống rượu, làm người lãnh đạo thì đừng thích chất men”. Bà tên là gì? (Cn 31,1-4)
a. Mẹ của Lơmuen
b. Mẹ của Samuen
c. Mẹ của Saun
d. Mẹ Của Giacóp

49. Người con gái mà ông Calếp hứa gã cho ai đánh chiếm thành Kiagiát Xêphe. Bà tên là gì? (Tl 1,1-21)
a. Cô Ácxa
b. Cô Susanna
c. Cô Lô-Rukhama
d. Cô Maria

50. Thánh Kinh không nhắc gì đến song thân của Đức Maria, nhưng qua truyền thống của Giáo hội, ta biết được phụ thân của Đức Maria là Thánh GioaKim, còn thân mẫu của Ngài tên là gì?
a. Bà Xintikhê
b. Bà Minca
c. Bà Anna
d. Bà Pơritskila
51. Người son sẻ, tuổi già. Vợ của tư tế Dacaria được sứ thần Gáprien truyền tin : ông sẽ sinh một con trai và tên con trẻ là Gioan. Mẹ của T.Gioan Tẩy Giả là tên là gì? (Lc 1,36-56)
a. Bà Giaên
b. Bà Anna
c.Bà Êlisabét
d. Bà Pơninna

52. Sau khi truyền tin cho tư tế Dacaria, sứ thần Gáprien đã truyền tin cho ai ? (Lc 1,26-28)
a. Bà Maria
b. Bà Êlisabét
c. Bà Anna
d. Bà Xara

53. Trong gia phả Đức Giêsu Kitô theo thánh Matthêu, có một điểm đặc biệt là ngài đưa vào gia phả này 4 người phụ nữ, trái với thói quen viết gia phả của người Do thái; và cả 4 người đều có những hoàn cảnh đặc biệt khi làm mẹ. Sự có mặt của 4 người phụ nữ ngoại đạo này còn cho thấy trong Chúa Giêsu có cả dòng máu dân ngoại, đó là dấu chỉ tính phổ quát của ơn cứu độ nơi Chúa Giêsu. Bốn người phụ nữ ấy tên là gì? (Mt 1,1-7)
a. Bà Tama-Rút-Rakháp-Bátseva
b. Bà Tama-Rút-Rakháp-Sơva
c. Bà Maria-Rút-Rakháp-Bátseva
d. Bà Tama-Rút-Anna-Bátseva

54. Người phụ nữ đã than khóc con khi chúng không còn để nên trọn lời tiên tri Giêrêmia : “Có tiếng vẳng lên tại Rama, khóc lóc than van inh ỏi, vì chúng không còn”. Tiếng khóc mất con ấy là của ai? (Mt 2,16-18)
a. Bà Rêbêca
b. Bà Pơninna
c. Bà Rakhen
d. Bà Naômi

55. Nữ tiên tri đang ở trong Đền thờ, khi ông Giuse và bà Maria mang trẻ Giêsu đến để dâng lên Thiên Chúa cùng với lễ vật. Bà tên là gì? (Lc 2,22-24)
a. Bà Hêrôđia
b. Bà Anna
c. Bà Mácta
d. Bà Êlisabét

56. Ông Simêon đã thốt lên khi nhìn thấy Hài Nhi : “Cháu bé bày được đặt làm duyên cớ vấp phạm cho nhiều người Ítraen ngã xuống hay đứng lên. Cháu còn là dấu hiệu bị người đời chống báng. Còn chính Bà, một lưỡi gươm sẽ đâm thấu lòng Bà”. Người phụ nữ mà ông Simêon nói tới tên là gì? (Lc 2,33-35)
a. Bà Avigagin
b. Bà Xara
c. Bà Hêrôđia
d. Bà Maria

57. Trong bữa tiệc mừng sinh nhật vua Hêrôđê, cô con gái đã biểu diễn một điệu vũ trước mặt quan khách, làm cho nhà vua vui thích. Bởi đó, vua thề là hễ xin gì, vua cũng ban cho. Nghe lời sai bảo của mẹ, cô thưa rằng : “Xin Ngài ban cho con, ngay tại đây, cái đầu của ông Gioan Tẩy Giả đặt lên mâm”. Người đã xúi giục cô gái tên là gì? (Mt 14,2-12)
a. Bà Hêrôđia
b. Bà Lyđia
c. Bà Maria
d. Bà Ôhôliva

58. Tại Cana, để cứu vãn hạnh phúc cho đôi tân hôn khi họ hết rượu, Bà đã đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ nước hoá thành rượu để cô dâu chú rể khỏi bẽ mặt. Người đứng ra xin Đức Giêsu làm phép lạ là ai? (Ga 2,1-10)
a. Bà Pơninna
b. Bà Gioanna
c. Bà Êlisabét
d. Bà Maria

59. Hai người chị của ông Ladarô, người đã chết và được Chúa Giêsu làm cho sống lại tên là gì? (Ga 11,1-14)
a. Bà Mácta & Maria
b. Bà Salômê & Hêrôđia
c. Bà Vátti và Étte
d. Bà Ôhôla & Ôhôliva

60. Tại làng Bêtania, có lần hai chị em mời Chúa Giêsu và các môn đệ vào nhà. Khách đến bà Mácta bận rộn với công việc chuẩn bị trong khi ấy, cô em lại chẳng giúp gì, cô chỉ ngồi và nghe lời giảng dạy của Chúa Giêsu. Bà Mácta thưa với Ngài : “Em con để con phục vụ một mình, mà Ngài không lưu ý sao? Xin Ngài bảo nó giúp con một tay.” Chúa bảo : “Mácta ! Mácta ! Chị băn khoăn lo lắng nhiều chuyện quá. Chỉ có một chuyện cần mà thôi. Em chị đã chọn phần tốt hơn và sẽ không bị lấy đi.” Bà tên là gì? (Lc 10,38-42)
a. Cô Maria
b. Cô Salômê
c. Cô Átnát
d. Cô Ôhôla
61. Bà đã nói với chồng : “Đừng nhúng tay vào người công chính ấy, vì hồi hôm, tôi đã khổ nhiều trong mộng vì người ấy.” Người phụ nữ này tên là gì? (Mt 27,19)
a. Bà Hêrôđia
b. Vợ quan tổng trấn Phêlích
c. Vợ quan tổng trấn Philatô
d. Bà Bátseva

62. Dưới chân thập giá có nhiều phụ nữ, trong đó có một người là mẹ của thánh tông đồ Giacôbê Hậu. Bà tên là gì? (Mc 15,40).
a. Bà Anna
b. Bà Salômê
c. Bà Maria
d. Bà Susanna

63. Trên thập giá, Chúa Giêsu đã trao phó vị tông đồ yêu dấu của mình là Gioan cho ai? (Ga 19,25-27)
a. Bà Anna
b. Thánh Phêrô
c. Mẹ Maria
d. Thánh Giuse

64. Dưới chân thập giá có bà Maria, thân mẫu Người, bà Maria Mácdala, và có một phụ nữ nữa là chị họ của Bà Maria, thân mẫu Người. Người ấy tên là gì? (Ga 19,25…)
a. Bà Anna
b. Bà Salômê
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát
d. Bà Susanna

65. Người phụ nữ đầu tiên được Chúa Giêsu gặp mặt sau khi Ngài phục sinh. Bà tên là gì? (Mc 16,9)
a. Bà Êlisabét, thân mẫu Gioan tẩy giả
b. Bà Maria Mácdala
c. Bà Maria vợ ông Cơlôpát
d. Bà Maria, thân mẫu Chúa Giêsu

66. Người chồng tên là Khanania cùng với vợ mình đã lừa dối Thánh Phêrô và thử thách Thần Khí Chúa, khi bán đất đai để dâng cúng mà còn cất giữ lại cho riêng mình. Bà tên là gì? (Cv 5,1-11)
a. Bà Anna
b. Bà Ideven
c. Bà Xaphira
d. Bà Susanna

67. Tại Giaphô, có một bà đầy công đức đã lâm bệnh và đã chết. Bà được thánh Phêrô làm cho sống lại. Bà tên là gì? (Cv 9,32-38)
a. Bà Lyđia
b. Bà Ideven
c. Bà Xaphira
d. Bà Tabitha

68. Tại thành Philipphê, người phụ nữ tòng giáo van nài xin thánh Phaolô lưu lại nhà bà. Bà tên là gì? (Cv 16,14-15)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Xaphira
d. Bà Tabitha

69. Vợ ông Aquila, chủ nhà thánh Phaolô ở trọ tại thành Côrinthô tên là gì? (Cv 18,1-19)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Giaên
d. Bà Pơrítkila

70. Ở Athêna, trên đồi Arê, trước tế đàn Kính Thần Vô Danh, thánh Phaolô đã loan báo cho mọi người biết Đấng mà họ thờ kính là : Thiên Chúa, Đấng tạo thành vũ trụ và vạn vật. Nhiều người khi nghe những điều ấy đã không tin, nhưng cũng có nhiều người tin, trong đó có một người phụ nữ. Bà tên là gì? (Cv 17,16-34)
a. Bà Lyđia
b. Bà Đamari
c. Bà Maria
d. Bà Pơrítkila
71. Là con gái của Pơnuên, thuộc chi tộc Asê. Bà đã nhiều tuổi lắm, từ khi xuất giá, bà sống với chồng được 7 năm, rồi ở goá, đến nay đã 84 tuổi, bà không rời bỏ Đền Thờ, những ăn chay, cầu nguyện, sớm hôm thờ phượng Thiên Chúa. Cùng lúc ấy, bà tiến lại gần bên, cảm tạ Thiên Chúa, nói về Hài Nhi cho những ai đang mong chờ ngày Thiên Chúa cứu chuộc Giêrusalem. Bà tên là gì? (Lc 2,36-38)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Anna
c. Bà Maria
d. Bà Mácta

72. Vua Hêrôđê Antipa, đã lấy vợ của anh mình. Việc này bị Thánh Gioan Tẩy gỉa phản đối. Người đàn bà này tên là gì? (Mt 14,3)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Hêrôđia
c. Bà Salômê
d. Bà Mácta

73. Trong ba người được Đức Giêsu làm cho sống lại từ cõi chết có một cô con gái. Cô ấy là tên là gì? (Mc 5,22 )
a. Con gái ông trưởng hội đường Giaia
b. Con gái bà Hêrôđia
c. Con của bà Sunêm
d. Con của bà goá thành Nain

74. Vợ của ông Khuda viên quản lý của vua Hêrôđê. Bà từng tháp tùng truyền giáo với Chúa Giêsu và là mạnh thường quân của đoàn truyền giáo. Bà tên là gì? (Lc 8,3)
a. Bà Minca
b. Bà Gioanna
c. Bà Susanna
d. Bà Đamari

75. Ông Phêlích, tổng trấn Giuđêa, xét xử và giam giữ thánh Phaolô, cùng với vợ là người Do thái, hay cho vời thánh Phaolô đến để nghe ông nói về lòng tin vào Đức Giêsu Kitô. Vợ ông Phêlích tên là gì? (Cv 21,1-27)
a. Bà Bécnikê
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Đamari

76. Người đầu tiên gọi Đức Maria là “Người được diễm phúc.” Bà tên là gì? (Lc 1,39-56)
a. Bà Êlisabét
b. Thánh Giuse
c. Sứ thần Gáprien
d. Ông Dacaria

77. Ông Philêmon là một người đạo đức tại Côlôxê, các tín hữu thường hay tụ họp tại nhà ông. Vợ ông và con trai Áckhíppô hay giúp thánh Phaolô phục vụ anh em tín hữu và loan báo Tin mừng. Vợ ông Philêmon là tên là gì? (Plm 2)
a. Bà Ápphia
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Đamari
78. Nữ trợ tá của Hội Thánh Kenkhơrê được thánh Phaolô giới thiệu và mong mọi người hãy tiếp đón chị trong Chúa cách xứng đáng, như dân thánh phải đối xử với nhau. Bà tên là gì? (Rm16,1)
a. Chị Ápphia
b. Chị Gioanna
c. Chị Đơruxila
d. Chị Phêbê

79 Khi đến Xêdarê để chào ông Phéttô, vua Ácrippa và vợ đã gặp Thánh Phaolô và nghe lời bào chữa của ngài. Vợ vua Ácrippa tên là gì? (Cv 25,13-27)
a. Bà Khunđa
b. Bà Gioanna
c. Bà Đơruxila
d. Bà Bécnikê

80. Ông Dacaria là một tư tế thuộc nhóm Avigia, còn vợ ông thuộc dòng tộc Aharon. Người phụ nữ này tên là gì? (Lc 1,5)
a. Bà Êlisabét
b. Bà Anna
c. Bà Maria
d. Bà Khunđa

Top